A CLOSER LOOK 2 TRANG 29 UNIT 1 TIẾNG ANH 7 MỚI
Phần a closer look 2 cung cấp cho mình học ngữ pháp về các cấu tạo câu hỏi. Bài viết cung cấp cấp nhắc nhở giải bài tập vào sách giáo khoa.

Grammar
1.Complete the sentences
Hoàn thành các câu sau. áp dụng thì bây giờ đơn và tương lai đối kháng cho cồn từ.
Bạn đang xem: A closer look 2 trang 29 unit 1 tiếng anh 7 mới
2.Read the table & complete his report using the present simple
Bảng dưới cho thấy rằng hiệu quả cuộc khảo sát của Nick về sở thích của người sử dụng học. Đọc bảng và chấm dứt bảng báo cáo sử dụng thì lúc này đơn.
Name Activity | Boys | Girls | |||
Nam | Son | Binh | Ly | Hue | |
Watching TV | every day | every day | every day | every day | every day |
Swimming | X 3 per week | x 3 per week | |||
Playing badminton | every day | every day | X 4 per week | every day |
(1) likes (2) watch (3) don’t love (4) go (5) enjoy (6) play (7) plays (8) doesn’t lượt thích (9) plays
Em đã hỏi bàn sinh hoạt về sở thích của họ và em tất cả vài hiệu quả thú vị. Mọi người thích xem ti vi và chúng ta xem nó mỗi ngày. Ba bạn Nam, Sơn, Bình không thích bơi lội, nhưng lại hai bạn nữ là Ly cùng Huệ lại đi tập bơi 3 lần 1 tuần. Hầu như họ gần như thích chơi cầu lông. Nam, Sơn, và Huệ chơi mong lông mỗi ngày, và Ly đùa thể thao 4 lần 1 tuần. Chỉ có Bình là không thích ước lông, bạn ấy không bao giờ chơi.
3.Think of some activities và make a table lượt thích the table
Làm theo nhóm. Suy nghĩ về vài chuyển động (như là nghe nhạc, chơi bóng rổ, cài sắm) và làm thành một bảng như bảng vào phần 2.
Xem thêm: 1 Lít Bằng Bao Nhiêu Gam, Kg, Bảng Quy Đổi Chất Lỏng 1 Lít Bằng Bao Nhiêu Kg
a. Work in groups. Think of some activities (such as listening to music, playing basketball, of going shopping) & make a table lượt thích the table in 2 . One student in the group asks the other group members about the frequency they vì these activities while another student in the group records the answers.
Làm theo nhóm. Suy nghĩ về vài chuyển động (như là nghe nhạc, đùa bóng rổ, download sắm) và làm thành một bảng như bảng vào phần 2. Một học sinh trong đội hỏi các thành viên trong team về nấc độ hay xuyên mà người ta thực hiện những hoạt động này vào khi học viên khác trong nhóm ghi lại câu trả lời.
Hỏi 5 học sinh: Kha, Minh, Mai, Thu, Hoa
A: vì you listen lớn music every day?
Do you play basketball every day?
Do you go shopping every day?
Boys (Bạn trai) | Girls (Bạn gái) | ||||
Kha | Minh | Mai | Thu | Hoa | |
-Listerning khổng lồ music (nghe nhạc) | everyday (mỗi ngày) | everyday (mỗi ngày) | everyday (mỗi ngày) | everyday (mỗi ngày) | everyday (mỗi ngày) |
playing basketball (Chơi nhẵn rổ) | 3 per week (3 lần 1 tuần) | 4 per week (4 lần 1 tuần) | 1 per week (1 lần 1 tuần) | ||
Going shopping (Đi tải sắm) | 1 per week (1 lần 1 tuần) | 1 per week (1 lần 1 tuần) | 1 per week (1 lần 1 tuần) |
b. Now, as a group, write a short report about what you have found out. Use Nick’s report in 2 as an example.
Xem thêm: Làm Thế Nào Khi Bị Đờm Ở Cổ Họng Lâu Ngày Là Bệnh Gì, Nguyên Nhân Bị Đờm Tại Cổ Họng Là Gì
Bây giờ, viết một report ngắn về các điều các bạn tìm ra. Sử dụng report của Nick trong phần 2 để làm ví dụ.
We asked some classmates about their hobbies & I got some interesting results. Everybody likes listening to lớn music & they listen it every day. The two boys, Kha & Minh, don’t love going shopping, but the three girls. Mai, Thu, Hoa, go shopping once a week. Both two boys enjoy playing basketball. Kha plays basketball 3 times a week. Minh plays basketball 4 times a week. Mai also plays basketball, once a week. Report của bọn chúng tôi